Mới nhất: Unlock Blackberry và iPhone 3G bằng phần mềm
báo giá dịch vụ unlock
Phân biệt iPhone 3G bản quốc tế và bản AT&T(lock)
Giá thành và tính ổn định của 2 phiên bản này khác nhau, vậy người dùng làm sao để phân biệt?
Phụ kiện kèm theo: Pin, sạc, cáp, cốc, hộp, sách, đĩa, tai nghe bluetooth.
Nối tiếp thành công của dòng sản phẩm cao cấp 8800, Nokia giới thiệu tiếp hai phiên bản 8800 mới là : 8800 Arte và 8800 Sapphire Arte. Không chỉ có thiết kế đột phá so với các mẫu 8800 trước, hai phiên bản mới nhất này còn có những nâng cấp về tính năng.
Tháng 11/2007, tại Espoo (Phần Lan), Nokia chính thức giới thiệu 8800 và 8800 Sapphire Arte. Đây là hai điện thoại đầu tiên thuộc series 8800 có hỗ trợ mạng 3G và sẽ lần lượt có mặt trên thị trường toàn cầu vào tháng 12/2007 và tháng 02/2008 (với mẫu 8800 Sapphire Arte).
Giống như đặc điểm chính của series 8800, Nokia 8800 Arte và Nokia 8800 Sapphire Arte nổi bật ở thiết kế tuyệt đẹp. Thân máy được đúc liền bằng chất liệu kim loại và thuỷ tinh đặc biệt, nên không để lại vân tay lên bề mặt gương và kính, đây là một cải tiến đặc biệt, bởi mẫu 8800 Sirocco trước đây cũng bị ảnh hưởng nhiều đến vẻ đẹp vì những dấu vân tay dễ bị bám vào.
Kiểu dáng thiết kế của hai mẫu Arte mang phong cách khá giống Nokia 8600 Luna với cái vỏ trượt che bàn phím, khi đậy lại màn hình sẽ hiển thị đồng hồ analog. Khi có cuộc gọi đến, người dùng có thể đặt chế độ im lặng với tính năng “turn-to-mute”, không gây ồn ào.
Trước đây người dùng của series 8800 luôn phải chấp nhận những tính năng hạn chế, nhưng với 2 mẫu 8800 Arte mới nhất này, rất nhiều tính năng cao cấp được bổ sung dành cho người dùng.
Ngạc nhiên đầu tiên là camera 3.2 Megapixel với chế độ autofocus và zoom kỹ thuật số 8x, tuy không thể so với camera của N73, nhưng chất lượng đủ để xứng đáng với đẳng cấp của Arte. Sau đó có thể kể đến 3G, công nghệ mà các mẫu 8800 trước đây chưa từng có và khiến cho series 8800 trở nên mất điểm trong mắt các doanh nhân ưa công nghệ kết nối cao.
Về khả năng hiển thị, 2 mẫu Arte đều được trang bị màn hình OLED QVGA 2 inch, 16 triệu màu, độ phân giải là 240 x 320 pixel. Và mặc dù không hỗ trợ thẻ nhớ, nhưng Arte có bộ nhớ trong khá lớn, 1 GB và kết nối với máy tính thông qua cổng microUSB khá thuận tiện.
Những đặc điểm chính:
- 01Gb bộ nhớ trong
- Có tiếng Việt
- Máy ảnh số 3.15 megapixels, 2048x1536 pixels, autofocus, quay video
- Mặt kính chống trầy xướt
- Wallpapers sống động
- Có thể tải wallpapers, screensavers.
Tổng quan |
Mạng |
- UMTS / GSM 900 / GSM 1800 / GSM 1900 |
Ra mắt |
- Tháng 11 năm 2007 |
|
Kích thước |
Kích thước |
- 109 x 45.6 x 14.6 mm, 65 cc |
Trọng lượng |
- 150 g |
|
Hiển thị |
Màn hình |
- OLED, 16M colors |
|
- Màn hình chống va đập |
|
Nhạc Chuông |
Kiểu chuông |
- Nghe nhạc MP3, video ringtones |
Rung |
- Có |
|
Ngôn ngữ |
- Có nhiều |
|
Bộ nhớ |
Lưu trong máy |
- 1000 số |
Lưu trữ cuộc gọi |
- 20 cuộc gọi đi, 20 cuộc gọi đến, 20 cuộc gọi nhỡ |
|
Khe cắm thẻ nhớ |
- Không |
|
Bộ nhớ trong |
- 1GB bộ nhớ trong |
|
Dữ Liệu |
GPRS |
- Class 8 (4+1 slots), 32 - 40 kbps |
HSCSD |
- Không |
|
EDGE |
- Class 8, 236.8 kbps |
|
3G |
- Có, 384 kbps |
|
WLAN |
- Không |
|
Bluetooth |
- Có |
|
Hồng ngoại |
- Không |
|
USB |
- Có, microUSB OTG |
|
Đặc điểm |
Tin nhắn |
- SMS, EMS, MMS, Email |
Trình duyệt |
- WAP 2.0/xHTML |
|
Java |
- Có, Java MIDP 2.0 |
|
Trò chơi |
- Có, có thể tải thêm |
|
Colors |
- Brown |
|
Camera |
- 3.15 MP, 2048x1536 pixels, tự lấy nét(autofocus), video |
|
|
- Java MIDP 2.0 |
|
Pin |
|
- Pin chuẩn, Li-Ion 1000 mAh (BL-4U) |
Thời gian chờ |
- Lên tới 300h |
|
Thời gian đàm thoại |
- Lên tới 3h |
Mua hàng qua mạng: (04) 3938 5000 (máy lẻ 101) email : [email protected]
Mua hàng trực tiếp, thông tin sản phẩm, giá cả: (04) 3938 5000